Gọi điện

Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, giấy phép kinh doanh trọn gói


dịch vụ thiết kế website toàn quốc
Nội dung

Khi bắt đầu khởi nghiệp, bạn cần lựa chọn một loại hình kinh doanh phù hợp. Nhằm hỗ trợ pháp lý cho thủ tục đăng ký kinh doanh cho người bắt đầu khởi nghiệp cũng như muốn đăng ký kinh doanh thêm, Chúng tôi cung cấp Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, giấy phép kinh doanh trọn gói cho doanh nghiệp.

Chúng tôi luôn tự hào được đồng hành cùng Quý khách hàng trong quá trình phát triển hoạt động kinh doanh.

Các loại hình đăng ký kinh doanh phổ biến năm 2024

  • Thành lập doanh nghiệp tư nhân;
  • Thành lập công tyTNHH: bao gồm: công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  • Thành lập công ty cổ phần;
  • Thành lập công ty hợp danh (đối với một số lĩnh vực đặc thù).

Tuy nhiên, với tính ưu việt của một số loại hình doanh nghiệp nên thông thường nếu không phải là hoạt động kinh doanh đặc thù chúng tôi thường tư vấn cho khách hàng lựa chọn 4 loại hình đăng ký kinh doanh phổ biến với nhiều ưu điểm hơn: Thành lập công ty TNHH 1 thành viên, thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, thành lập công ty cổ phần hoặc đăng ký kinh doanh hộ cá thể đối với người khởi nghiệp mô hình nhỏ lẻ, đối tượng khách hàng chủ yếu là cá nhân.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm: Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có); Ngành, nghề kinh doanh; Số vốn kinh doanh; Số lao động;
  • Bản sao CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình
  • Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
  • Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sao y chứng thực.
  • 02 bản sao y công chứng CMND/CCCD của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có).
  • Các chứng chỉ bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (sao y công chứng).

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
  • Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của các cổ đông công ty và người đại diện theo pháp luật: Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân; Hoặc Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty TNHH 1 thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021);
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).
  • Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
  • Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
  • Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty hợp danh

Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh đã được quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021. Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cá nhân là thành viên công ty, người đại diện theo ủy quyền (có kèm theo văn bản cử người đại diện theo ủy quyền); Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với tổ chức là thành viên công ty (Nếu là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Quy định về các loại thuế của các loại hình đăng ký kinh doanh

STTTiêu chíHộ kinh doanhCác loại hình doanh nghiệp

 

 

 

1

 

 

 

Thuế môn bài

Thuế môn bài cuả Hộ kinh doanh áp theo doanh thu/năm, cụ thể:

 

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Thuế môn bài của doanh nghiệp theo vốn điều lệ đăng ký:

 

  • Vốn  trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  • Vốn  từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Hộ kinh doanh nếu có thu nhập từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu được quy định như sau:

 

  • Đối với phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
  • Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

Doanh nghiệp là đối tượng phải chịu thuế GTGT. Và có hai phương pháp để doanh nghiệp nộp thuế GTGT là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ thuế.

 

Thuế suất thuế giá trị gia tăng tùy vào từng loại hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ mà có các mức thuế 0%, 5% và 10%.

 

 

 

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)Hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.Doanh nghiệp có hai phương pháp kê khai thuế TNDN là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20-22% lợi nhuận của doanh nghiệp.

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC cá nhân kinh doanh nếu có thu nhập dưới 100 triệu đồng/năm thì được miễn cả thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Trường hợp có thu nhập từ 100 triệu trở lên thì phải khai nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

 

 

Còn đối với doanh nghiệp: Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thuế TNCN theo quy định pháp luật thuế TNCN. Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế TNDN cho các nhân viên của mình theo quy định của pháp luật thuế TNCN.

 

 

Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?

Lựa chọn loại hình công ty phù hợp

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan, hiện có các loại hình doanh nghiệp sau đây:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân/tổ chức thành lập) hoặc do công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (có từ 02 - 50 thành viên góp vốn thành lập công ty), chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.

- Công ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông trở lên và không hạn chế số cổ đông tối đa. Những người này chịu trách nhiệm trong phạm vi cổ phần do mình sở hữu.

- Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

- Công ty hợp danh là công ty có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu công ty, cùng nhau kinh doanh và có thể có thêm cả thành viên góp vốn.

Như vậy, có thể thấy, hiện có nhiều loại hình công ty với nhiều đặc điểm khác nhau và số lượng thành viên thành lập cũng khác nhau. Do đó, trước khi muốn thành lập công ty thì cần phải xác định được loại hình doanh nghiệp mà mình muốn thành lập để chuẩn bị các điều kiện khác kèm theo.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký công ty đối với từng loại hình công ty như sau:

Loại hình Công tyHồ sơ đăng ký Công ty
Công ty tư nhân

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ công ty tư nhân.

Công ty hợp danh

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
 + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần).

- Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông tổ chức đầu tư nước ngoài và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
 - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Chuẩn bị tên cho công ty

Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp để lựa chọn tên công ty đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020. Trong đó, tên doanh nghiệp phải có các đặc điểm:

- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp;

+ Tên riêng.

- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tìm kiếm địa điểm trụ sở đặt công ty

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 địa điểm trụ sở của công ty được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lựa chọn mức vốn điều lệ công ty phù hợp

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty (theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). Vốn điều lệ được đặt ra với các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần là khác nhau.

Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ bắt buộc tối thiểu hay tối đa của một công ty nào.  

Số vốn này do công ty tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác. Tuy nhiên người thành lập công ty cần phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã khai khi đăng ký công ty.

Trình tự, thủ tục đăng ký công ty

- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

- Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

(Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020)


  • Công Ty TNHH Công Nghệ VNBack Việt Nam
  • Website: vnback.vn
  • Email: [email protected]
  • Hotline/Zalo: 0973608148
  • Địa chỉ văn phòng: Nhà số 6, Ngõ 34 Đường Mỹ Đình, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.